DỊCH VỤ TƯ VẤN - GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM

  • NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI NÀO CẦN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?
  • XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM NHƯ THẾ NÀO?
  • HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?
  • THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI NÀO CẦN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật...
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI NÀO CẦN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM NHƯ THẾ NÀO?

Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc...
XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM NHƯ THẾ NÀO?

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; Giấy khám sức khỏe; Phiếu lý lịch tư pháp; Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật...
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm: Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài...
THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM?

 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây: 

a) Thực hiện hợp đồng lao động; 

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; 

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; 

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; 

đ) Chào bán dịch vụ; 

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; 

g) Tình nguyện viên; 

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại; 

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; 

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam; 

l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Trước ít nhất 15  ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao  động nước ngoài, người sử dụng lao  động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu  cầu sử dụng người lao  động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao  động Việt Nam  chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao  động Thương binh  và Xã hội hoặc Sở Lao  động Thương binh  và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI  Phụ lục I ban  hành kèm theo  Nghị định này.

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

HỒ SƠ (MANG TÍNH THAM KHẢO)

1.  Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao  động của người sử dụng lao  động theo  Mẫu số 11/PLI 

2. Giấy khám sức khỏe (được cấp trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ) 

3. Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ) 

4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. 

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. 

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:  

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.  

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.  

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.  

> xem thêm

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.  

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Giám đốc điều hành là người thuộc một trong  các trường hợp sau  đây:

a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh  của doanh  nghiệp.

b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan,  tổ chức, doanh  nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan,  tổ chức, doanh  nghiệp.

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:  

a)  Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất năm kinh  nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao  động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.    

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.  

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:  

a)  Được đào tạo ít nhất năm và có ít nhất năm kinh  nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao  động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.  

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động:

1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

 

(Nguồn: Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM

CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI VISA DU LỊCH SANG VISA LAO ĐỘNG?

Liên hệ chúng tôi:

Mobile/Zalo/Viber: (+84) 903 858656 | visainfo.vn@lamnguyenltd.com